7.2 Giới thiệu về hoạt động HMI
7.2.1 Cài đặt tham số:
Cài đặt thông số bao gồm: Cài đặt trang chủ, thông số hệ thống, thông số cấp dây và chẩn đoán.
Trang chủ: Được sử dụng để thiết lập các thông số liên quan đến laser, độ rung lắc và thư viện quy trình trong quá trình hàn.
Thư viện quy trình: Nhấp vào vùng hộp trắng của thư viện quy trình để chọn các tham số đã đặt của thư viện quy trình.
Chế độ hàn: Cài đặt chế độ hàn: liên tục, chế độ xung.
Công suất laser: Cài đặt công suất cực đại của tia laser trong quá trình hàn.
Tần số laser: Đặt tần số tín hiệu điều chế PWM laser.
Tỷ lệ nhiệm vụ: Thiết lập tỷ lệ nhiệm vụ của tín hiệu điều chế PWM và phạm vi thiết lập là 1% - 100%.
Tần số dao động: Cài đặt tần số mà động cơ sẽ dao động.
Chiều dài lắc lư: Thiết lập độ rộng của chuyển động lắc lư của động cơ.
Tốc độ cấp dây: Cài đặt tốc độ cấp dây trong quá trình hàn.
Thời gian bật laser: Thời gian bật laser ở chế độ hàn điểm.
Chế độ hàn điểm: Nhấp để vào chế độ bật laser trong quá trình hàn điểm.
7.2.2【Thông số hệ thống】: Dùng để thiết lập các thông số cơ bản của thiết bị. Thông thường, thông số này được nhà sản xuất cấu hình sẵn. Bạn cần nhập mật khẩu trước khi vào trang.
Mật khẩu truy cập hệ thống là: 666888 sáu chữ số.
Nhịp đập đúng giờ: Thời gian bật laser ở chế độ xung.
Thời gian tắt xung: Thời gian tắt tia laser ở chế độ xung.
Thời gian dốc: Được sử dụng để thiết lập thời gian khi điện áp tương tự của laser tăng chậm từ công suất ban đầu đến công suất tối đa khi khởi động.
Thời gian hạ cánh chậm:Được sử dụng để thiết lập thời gian khi điện áp tương tự của laser thay đổi từ công suất tối đa sang công suất tắt laser khi nó dừng lại.
Công suất laser: Được sử dụng để thiết lập công suất laser theo tỷ lệ phần trăm công suất hàn.
Thời gian tiến triển của laser: Kiểm soát thời gian để tia laser tăng dần đến công suất đã cài đặt.
Công suất tắt laser:Được sử dụng để thiết lập công suất tắt laser theo tỷ lệ phần trăm công suất hàn.
Thời gian tiến triển tắt laser: Kiểm soát thời gian tắt tia laser chậm rãi.
Ngôn ngữ: Được sử dụng để trao đổi ngôn ngữ.
Sự chậm trễ mở cửa sớm: Khi bắt đầu xử lý, bạn có thể bật chế độ khí trễ. Khi nhấn nút khởi động bên ngoài, hãy thổi khí một lúc rồi khởi động laser.
Sự chậm trễ mở cửa không khí muộn: Khi dừng xử lý, bạn có thể cài đặt thời gian trễ để tắt khí. Khi dừng xử lý, trước tiên hãy tắt laser, sau đó tắt thổi sau một khoảng thời gian.
Tự động rung lắc: Dùng để tự động lắc khi cài đặt điện kế; kích hoạt chế độ lắc tự động. Khi khóa an toàn được bật, điện kế sẽ tự động lắc; khi khóa an toàn không được bật, động cơ điện kế sẽ tự động dừng lắc sau một khoảng thời gian trễ.
Thông số thiết bị:Được sử dụng để chuyển đến trang thông số thiết bị và cần phải nhập mật khẩu.
Ủy quyền: Được sử dụng để quản lý ủy quyền cho bo mạch chủ.
Số thiết bị: Dùng để thiết lập số Bluetooth của hệ thống điều khiển. Khi người dùng có nhiều thiết bị, họ có thể tự do thiết lập số để quản lý.
Độ lệch tâm: Được sử dụng để thiết lập độ lệch tâm của ánh sáng đỏ.
7.2.3【Thông số cấp dây】: Dùng để thiết lập các thông số cấp dây, bao gồm thông số nạp dây, thông số rút dây, v.v.
Tốc độ lùi lại: Tốc độ của động cơ để thoát khỏi dây sau khi nhả công tắc khởi động.
Thời gian tháo dây: Thời gian động cơ lùi ra khỏi dây.
Tốc độ nạp dây: Tốc độ của động cơ để điền đầy dây.
Thời gian điền dây: Thời gian động cơ điền đầy dây.
Thời gian trễ cấp dây: Trì hoãn việc cấp dây trong một khoảng thời gian sau khi bật tia laser, thường là 0.
Cấp dây liên tục: Được sử dụng để thay dây cho máy cấp dây; dây sẽ được cấp liên tục bằng một lần nhấp; và sau đó sẽ dừng lại sau một lần nhấp nữa.
Dây liên tục lùi lại: Dùng để thay dây cho máy cấp dây; dây có thể được kéo ra liên tục chỉ bằng một cú nhấp chuột; và sau đó dừng lại sau một cú nhấp chuột khác.